Bảng công suất chịu tải Cáp Điện Cadivi mới nhất
Hiện nay, cáp điện Cadivi được sản xuất với nhiều loại khác nhau, mỗi loại có mức công suất chịu tải riêng phù hợp với từng mục đích sử dụng. Trong các công trình xây dựng, việc lựa chọn đúng loại cáp theo khả năng chịu tải là yếu tố then chốt để đảm bảo hệ thống điện vận hành an toàn và hiệu quả.
Vậy nên chọn cáp có công suất chịu tải bao nhiêu là phù hợp? Làm thế nào để tính và tra cứu mức chịu tải theo từng loại dây? Bài viết sau sẽ cung cấp bảng công suất chịu tải mới nhất của cáp điện Cadivi để hỗ trợ bạn trong quá trình lựa chọn và tính toán.

Hướng dẫn cách tính mức chịu tải của dây điện Cadivi
Công suất chịu tải thông thường của dây điện dùng cho các công trình xây dựng là 70% công suất hiệu dụng. Cho nên, mỗi loại thiết bị điện sẽ phù hợp với từng loại dây điện khác nhau.
Đối với loại dây dẫn đơn cứng VC
Công suất chịu tải (kW) | Loại dây dẫn | Công suất chịu tải (kW) | Loại dây dẫn |
Đến 1,2 | VC1 (12/10) | Đến 3,9 | VC3 (20/10) |
Đến 2 | VC1,5 (14/10) | Đến 5,5 | VC5 (26/10) |
Đến 2,6 | VC2 (16/10) | Đến 7,7 | VC7 (30/10) |
Đối với loại dây điện lực CX, CV và CX/FR
Công suất chịu tải (kW) | Dây CV | Dây CX | Công suất chịu tải (kW) | Dây CV | Dây CX |
Đến 1,2 | CV 1 | CX 1 | Đến 6,6 | CV 6 | CX 5,5 |
Đến 2 | CV 1,5 | CX 1,25 | Đến 7,7 | CV 8 | CX 6 |
Đến 2,6 | CV 2 | CX 1,5 | Đến 9 | CV 10 | CX 8 |
Đến 3,3 | CV 2,5 | CX 2 | Đến 9,6 | CV 11 | CX 10 |
Đến 3,7 | CV 3,5 | CX 3 | Đến 12 | CV 14 | CX 11 |
Đến 4,4 | CV 4 | CX 3,5 | Đến 14 | CV 16 | CX 14 |
Đến 5,9 | CV 5,5 | CX 5,5 | Đến 22 | CV 25 | CX 22 |
Đối với mẫu VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo
Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) | Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) |
0,5 | ≤ 0,8 | 2,5 | ≤ 4 |
0,75 | ≤ 1,2 | 3,5 | ≤ 5,7 |
1 | ≤ 1,7 | 4 | ≤ 6,2 |
1,25 | ≤ 2,1 | 5,5 | ≤ 8,8 |
1,5 | ≤ 2,4 | 6 | ≤ 9,6 |
2 | ≤ 3,3 |
Đối với dây VA
Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) | Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) |
1 | ≤ 1 | 5 | ≤ 5,5 |
1,5 | ≤ 1,5 | 6 | ≤ 6,2 |
2 | ≤ 2,1 | 7 | ≤ 7,3 |
2,5 | ≤ 2,6 | 8 | ≤ 8,5 |
3 | ≤ 3,4 | 10 | ≤ 11,4 |
4 | ≤ 4,2 | 12 | ≤ 13,2 |
Đối với cáp điện thế ĐK – CVV, ĐK – CXV
Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) | Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) | ||
ĐK – CVV | ĐK – CXV | ĐK – CVV | ĐK – CXV | ||
3 | ≤ 6,4 | ≤ 8,2 | 10 | ≤ 13,4 | ≤ 17 |
4 | ≤ 7,6 | ≤ 9,8 | 11 | ≤ 14,2 | ≤ 18,1 |
5 | ≤ 8,8 | ≤ 11,2 | 14 | ≤ 16,6 | ≤ 20,7 |
5,5 | ≤ 9,4 | ≤ 11,9 | 16 | ≤ 17,8 | ≤ 22 |
6 | ≤ 9,8 | ≤ 12,4 | 22 | ≤ 22 | ≤ 27,2 |
7 | ≤ 10,8 | ≤ 13,8 | 25 | ≤ 23,6 | ≤ 29,2 |
8 | ≤ 11,8 | ≤ 15 | 35 | ≤ 29 | ≤ 36 |
Đối với dây VC, CV, CVV
Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) | Tiết diện ruột dẫn (mm2) | Công suất chịu tải (kW) |
0,5 | ≤ 0,8 | 3 | ≤ 5,6 |
0,75 | ≤ 1,3 | 4 | ≤ 7,3 |
1,0 | ≤ 1,8 | 5 | ≤ 8,7 |
1,25 | ≤ 2,1 | 6 | ≤ 10,3 |
1,5 | ≤ 2,6 | 7 | ≤ 11,4 |
2,0 | ≤ 3,6 | 8 | ≤ 12,5 |
2,5 | ≤ 4,4 | 10 | ≤ 14,3 |
Mức công suất chịu tải của dây điện 3 pha Cadivi
Mức công suất chịu tải của dây điện 3 pha được tính theo công thức: I = S.J, với
- I là cường độ dòng điện (A)
- S là tiết diện dây dẫn (mm2)
- J là mật độ dòng điện chạy qua dây dẫn


Ngoài dựa vào bảng chịu tải của dây điện, bạn cần lưu ý đến những điều sau đây khi tính công suất chịu tải:
- Chia mạng lưới điện thành nhiều nhánh khác nhau nhằm đảm bảo độ an toàn.
- Lắp đặt cầu dao tự động hay hộp kỹ thuật riêng để ngắt điện dễ dàng, thuận tiện trong quá trình sửa chữa khi hỏng hóc.
- Dây điện phải được bọc trong ống nép, mật độ chiếm chỗ của dây phải nhỏ hơn 70% diện tích trong lồng ống.
- Dây và cáp điện phải được bọc trong ống nhựa nhằm tránh tác động bên ngoài.
- Dây đi pha phải đáp ứng và tuân thủ đầy đủ yêu cầu về quy tắc sử dụng điện sao cho hợp lý.
Dây cáp điện Cadivi
Lưu ý khi chọn sức chịu tải dây điện Cadivi cho hệ thống nhà ở
Khi thiết kế hệ thống điện dân dụng, việc lựa chọn dây dẫn phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế là yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số lưu ý khi chọn sức chịu tải dây điện Cadivi cho từng khu vực:
- Khu vực ngoại thành có dân cư thưa thớt nên việc kéo điện thường được kéo ở trục lộ chính và các dây nhánh (thường là tự kéo riêng) khá xa nhà. Vì vậy, bạn nên chọn cáp điện đủ lớn để đầu cuối có điện áp không được nhỏ hơn 5% điện áp đầu nguồn kéo.
- Khu vực nội thành có dân cư đông đúc, nhà thường thiết kế theo kiểu hình hộp ống cao tầng được bố trí nhiều thiết bị tiêu thụ điện cao như thang máy, máy lạnh, lò nướng, lò vi sóng,…nên thường gây ra tình trạng biến động dòng điện và tải trọng cao. Vì vậy, bạn nên lựa chọn dây và cáp điện Cadivi tốt nhất như CV, CXV, CVV…nhằm đảm bảo tính ổn định cho hệ thống điện.
➤ Xem thêm: Bảng Giá Cáp Điện CADIVI mới nhất 2025
👉 Nếu bạn có nhu cầu tư vấn hoặc báo giá dây cáp điện Cadivi hoặc các loại khác, vui lòng liên hệ với đội ngũ chúng tôi để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về giá bán hoặc thông tin kỹ thuật vui lòng liên hệ với chúng tôi theo hotline bên dưới để được tư vấn tốt nhất.

HOTLINE: 028 3731 3963
👉 TẠI SAO NÊN CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT
- ✔ HÀNG CHÍNH HÃNG CHẤT LƯỢNG TỐT NHẤT
- ✔ CAM KẾT GIÁ TỐT NHẤT KHU VỰC
- ✔ DỊCH VỤ BẢO HÀNH HẬU MÃI TẬN TÌNH LÂU DÀI
Thiết Bị Điện Đặng Gia Phát là nhà phân phối sỉ, lẻ thiết bị điện xây dựng dân dụng và công nghiệp. Cam kết giá tốt nhất trong khu vực, hỗ trợ giao hàng đến các tỉnh thành.
Bình luận